I. Tình hình khí tượng1. Tổng kết: Trong tháng 3 năm 2020 tỉnh Đăk Nông chịu ảnh hưởng xen kẽ của rìa phía Tây Nam áp cao lạnh lục địa tăng cường theo từng đợt và rìa Đông Nam áp thấp nóng phía tây, trên cao ảnh hưởng của hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Thời tiết phổ biến: Ít mây đến mây thay đổi, ngày nắng; Thời kỳ đầu và cuối chiều tối có ngày khu vực Giữa và phía Nam tỉnh có mưa rào và dông vài nơi đến rải rác, Thời kỳ giữa phổ biến không mưa. Độ ẩm, bốc hơi thấp hơn; Nhiệt độ cao hơn; Số giờ nắng biến động; Lượng mưa xấp xỉ và thấp hơn so với TBNNCTK.
2. Dự báo: Trong tháng 4 năm 2020 thời tiết tỉnh Đăk Nông chủ yếu chịu ảnh hưởng: Rìa Đông Nam áp thấp nóng phía tây; Trên cao là hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Thời tiết các khu vực phổ biến: Mây thay đổi; ngày nắng, có ngày khu vực phía Bắc tỉnh có nắng nóng. Thời kỳ đầu khu vực phía Bắc tỉnh không mưa, khu vực Giữa và phía Nam có ngày chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác; Thời kỳ giữa và cuối mưa sẽ tăng lên cả về diện và lượng, chiều tối và đêm có ngày có mưa rào và dông rải rác đến nhiều nơi, có nơi có mưa vừa, cá biệt mưa to. Trong cơn dông cần đề phòng lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh. Gió đổi hướng cấp 2. Lượng mưa các khu vực phổ biến xấp xỉ và thấp hơn so với TBNNCTK, tập trung vào thời kỳ cuối. Nhiệt độ không khí trung bình xấp xỉ và cao hơn so với TBNNCTK.
a. Khu vực các huyện phía Bắc và Đông Bắc tỉnh (Cư Jút, Krông Nô):
- Nhiệt độ không khí: Trung bình 25.0 - 27.0
0C; Cao nhất: 34.0 - 37.0
0C; Thấp nhất: 18.0 - 21.0
0C.
- Lượng mưa: 50.0 - 80.0mm, có nơi <50.0mm.
b. Khu vực các huyện Giữa tỉnh (Đăk Mil, Đăk Song):
- Nhiệt độ không khí: Trung bình: 24.0 - 26.0
0C; Cao nhất: 32.0 - 35.0
0C; Thấp nhất: 16.0 - 19.0
0C.
- Lượng mưa: 70.0 - 120.0mm, có nơi > 120.0mm.
c. Khu vực các huyện phía Nam tỉnh (Tuy Đức, Đăk Rlấp, Gia Nghĩa, Đăk Glong):
- Nhiệt độ không khí: Trung bình: 24.0 - 26.0
0C; Cao nhất: 34.0 - 37.0
0C; Thấp nhất: 16.0 - 19.0
0C.
- Lượng mưa: 100.0 - 150.0mm, có nơi > 150.0mm.
II. Tình hình thủy văn1. Tổng kếtTrong tháng 3 năm 2020: Mực nước và lưu lượng ở các sông, suối nhỏ trên địa bàn tỉnh Đăk Nông tiếp tục xu thế giảm chậm; Xuất hiện tình trạng cạn kiệt tại một số suối nhỏ thuộc khu vực phía Bắc và giữa tỉnh; Trên sông Đăk Nông (tại trạm Thủy văn Đăk Nông) mực nước và lưu lượng chịu ảnh hưởng của công trình cải tạo lòng sông cách tuyến đo 50m về phía thượng lưu; Trên các sông Ea Krông (tại trạm Thủy văn Cầu 14) và sông Krông Nô (tại trạm Thủy văn Đức Xuyên) mực nước dao động theo chế độ vận hành của hồ thủy điện.
Mực nước trung bình tháng 3 năm 2020:
- So với mực nước trung bình tháng trước (tháng 02/2020): Phổ biến ở mức xấp xỉ đến cao hơn từ 0.05 - 0.15m.
- So với mực nước trung bình cùng kỳ năm trước (năm 2019): Phổ biến thấp hơn từ 0.15 - 0.35m, trên sông Đăk Nông (tại trạm Thủy văn Đăk Nông) cao hơn 0.15m.
- So với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ: Phổ biến ở mức xấp xỉ đến thấp hơn từ 0.10- 0.35m.
+ Dòng chảy trung bình tháng phổ biến ở mức xấp xỉ đến thấp hơn 28.5% so với TBNN.
2. Dự báoTháng 4 năm 2020: Mực nước và lưu lượng ở các sông, suối nhỏ trên địa bàn tỉnh Đăk Nông có dao động với biên độ từ 0.10 - 0.35m, theo xu thế giảm chậm; Tình trạng cạn kiệt trên các suối nhỏ tiếp tục gia tăng ở khu vực phía Bắc và giữa tỉnh; Trên sông Đăk Nông (tại trạm Thủy văn Đăk Nông) mực nước và lưu lượng chịu ảnh hưởng của công trình cải tạo lòng sông cách tuyến đo 50m về phía thượng lưu. Trên các sông Ea Krông (tại trạm Thủy văn Cầu 14) và sông Krông Nô (tại trạm Thủy văn Đức Xuyên) mực nước dao động theo chế độ vận hành của hồ thủy điện.
Mực nước trung bình tháng 4 năm 2020:
- So với mực nước trung bình tháng trước (tháng 3/2020): Phổ biến ở mức xấp xỉ;
- So với mực nước trung bình cùng kỳ năm trước (năm 2019): Phổ biến ở mức xấp xỉ đến thấp hơn từ 0.05 - 0.45m;
- So với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ: Phổ biến ở mức thấp hơn từ 0.15 - 0.35m;
+ Dòng chảy trung bình tháng phổ biến thấp hơn từ 5 - 45% so với TBNNCTK.
BẢNG SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 3 NĂM 2020
(Thống kê nhanh theo điện báo)
Yếu tố Trạm | Nhiệt độ (0C) | Mưa (mm) | Độ ẩm (%) | Nắng |
Ttb | Tx | Tn | Lượng | Số ngày | Trung bình | Thấp nhất | (Giờ) |
Cầu 14 | 26.3 | 36.2 | 19.9 | 0.0 | 0 | 68 | 28 | 298.8 |
Đăk Nông | 24.9 | 35.2 | 17.8 | 123.8 | 12 | 75 | 32 | 213.4 |
Đăk Mil | 25.1 | 33.5 | 18.0 | 1.3 | 2 | 71 | 29 | 280.9 |
Đức Xuyên | | | | 0.1 | 1 | | | |
Đăk Mâm | | | | 1.2 | 1 | | | |
Đăk Drông | | | | 5.8 | 3 | | | |
Nâm N‘Jang | | | | 62.0 | 9 | | | |
Đăk Rmăng | | | | 3.8 | 5 | | | |
Quảng Sơn | | | | 9.2 | 6 | | | |
Quảng Khê | | | | 87.6 | 6 | | | |
Kiến Đức | | | | 76.8 | 12 | | | |
Đăk Ngo | | | | 79.0 | 8 | | | |
Đăk Bukso | | | | 53.4 | 8 | | | |
BẢNG SỐ LIỆU THỦY VĂN THÁNG 3 NĂM 2020
Trạm | Sông | Hmax (cm) | Ngày | Hmin (cm) | Ngày | Mực nước trung bình (cm) | Lưu lượng trung bình (m3/s) |
Thực đo | So sánh TBNN | Thực đo | So sánh TBNN |
Đăk Nông | Đăk Nông | 58743 | 09 | 58727 | 03 | 58732 | <9cm | 3.50 | <28.5% |
Cầu 14 | EaKrông | 30281 | 11 | 30127 | 21 | 30213 | Xấp xỉ | 140 | Xấp xỉ |
Đức Xuyên | Krông Nô | 42277 | 09 | 42124 | 22 | 42186 | <36cm | | |
DỰ BÁO THỦY VĂN THÁNG 4 NĂM 2020
Trạm | Sông | Htb (cm) | So sánh TBNN | Qtb (m3/s) | So sánh TBNN |
Đăk Nông | Đăk Nông | 58730 | <15cm | 6.00 | <45% |
Cầu 14 | EaKrông | 30210 | <12cm | 145 | <5% |
Đức Xuyên | Krông Nô | 42180 | <35cm | | |