I. Tình hình khí tượng 1. Tổng kết: Trong tháng 11 năm 2020 tỉnh Đăk Nông chịu ảnh hưởng chủ yếu: Rìa phía Nam áp cao lạnh lục địa tăng cường theo từng đợt; trong các ngày 6 và ngày 10 ảnh hưởng kết hợp hoàn lưu bão số 10 và 12, từ ngày 28 - 30 kết hợp với nhiễu động trong đới gió đông trên cao và rìa phía Bắc rãnh thấp có trục 5 - 8 độ vĩ bắc.
Thời tiết phổ biến: Mây thay đổi, ngày nắng gián đoạn có ngày chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi (Riêng các ngày 6 -7, ngày 10 -11 và ngày 29 -30 nhiều mây, có mưa, rải rác mưa vừa, có nơi mưa to đến rất to và dông). Nhiệt độ cao hơn; Bốc hơi thấp hơn; Lượng mưa, độ ẩm và số giờ nắng xấp xỉ và cao hơn so với TBNNCTK.
2. Dự báo: Tháng 12 tỉnh Đăk Nông chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía Tây Nam áp cao lạnh lục địa tăng cường theo từng đợt; Thời kỳ đầu, trong ngày 01 và ngày 8 - 10 còn kết hợp với nhiễu động trong đới gió đông trên cao. Gió Đông đến Đông Bắc cường độ trung bình đến mạnh.
Thời tiết các khu vực phổ biến: Mây thay đổi đến nhiều mây, đêm và sáng sớm trời rét, ngày nắng gián đoạn, có ngày có mưa, mưa rào và dông vài nơi đến rải rác. Gió Đông đến Đông bắc cấp 2 - 3, có lúc cấp 4 -5.
Lượng mưa và nhiệt độ các khu vực phổ biến: Xấp xỉ và cao hơn so với TBNNCK, mưa tập trung vào thời kỳ đầu.
a. Khu vực các huyện phía Bắc và Đông Bắc tỉnh (Cư Jút, Krông Nô): - Nhiệt độ không khí: Trung bình 21.5 - 23.5
0C; Cao nhất: 28.0 - 31.0
0C; Thấp nhất: 15.0 - 18.0
0C.
- Lượng mưa: 10.0 - 30.0mm, có nơi > 30.0mm (TBNN: 2.3 - 13.9 mm).
b. Khu vực các huyện Giữa tỉnh (Đăk Mil, Đăk Song): - Nhiệt độ không khí: Trung bình: 20.0 - 22.0
0C; Cao nhất: 26.0 - 29.0
0C; Thấp nhất: 14.0 - 17.0
0C.
- Lượng mưa: 10.0 - 30.0mm, có nơi > 30.0mm (TBNN: 0.2 - 24.9 mm).
c. Khu vực các huyện phía Nam tỉnh (Tuy Đức, Đăk Rlấp, Gia Nghĩa, Đăk Glong): - Nhiệt độ không khí: Trung bình: 21.5 - 23.5
0C; Cao nhất: 30.0 - 33.0
0C; Thấp nhất: 14.0 - 17.0
0C.
- Lượng mưa: 10.0 - 30.0mm (TBNN: 3.8 - 20.4mm).
II. Tình hình thủy văn1. Tổng kếtTrong tháng 11 năm 2020: Mực nước và lưu lượng ở các sông, suối nhỏ trên địa bàn tỉnh Đăk Nông có dao động theo xu thế tăng vào thời kỳ đầu và cuối, thời kỳ giữa có dao động nhỏ, với biên độ dao động mực nước từ 0.20 - 0.60m, trên sông Đăk Nông (tại trạm Thủy văn Đăk Nông) mực nước dao động theo xu thế giảm chậm. Trên sông Ea Krông (tại trạm Thủy văn Cầu 14) và sông Krông Nô (tại trạm Thủy văn Đức Xuyên) mực nước dao động từ 1.40 - 2.30m.
+ Mực nước trung bình tháng 11 năm 2020:
- So với mực nước trung bình tháng trước (tháng 10/2020): Phổ biến xấp xỉ đến cao hơn 0.55m; riêng sông Đăk Nông thấp hơn 0.50m;
- So với mực nước trung bình cùng kỳ năm trước (năm 2019): phổ biến xấp xỉ, riêng sông Krông Nô thấp hơn 0.30m;
- So với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ: Xấp xỉ đến cao hơn từ 0.20 - 0.35m.
+ Dòng chảy trung bình tháng ở mức xấp xỉ đến cao hơn từ 30.0 - 60.0% so với TBNNCTK.
2. Dự báoTháng 12 năm 2020: Mực nước và lưu lượng ở các sông, suối trên địa bàn tỉnh Đăk Nông có dao động nhỏ vào thời kỳ đầu, thời kỳ giữa và cuối dao động theo xu thế giảm dần. Các sông Ea Krông và Krông Nô mực nước dao động theo điều tiết hồ chứa thủy điện.
Mực nước trung bình tháng 12 năm 2020:
- So với mực nước trung bình tháng trước (tháng 11/2020): Thấp hơn từ 0.30 - 0.40m;
- So với mực nước trung bình cùng kỳ năm trước (năm 2019): Xấp xỉ đến cao hơn từ 0.10 - 0.40m;
- So với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ: Thấp hơn 0.10m; Riêng sông Đăk Nông cao hơn 0.25m.
+ Dòng chảy trung bình tháng phổ biến xấp xỉ đến cao hơn 60%, riêng sông Krông Nô thấp hơn đến 10% so với TBNNCTK.
PHỤ LỤC
BẢNG SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 11 NĂM 2020
(Thống kê nhanh theo điện báo)
Yếu tố Trạm | Nhiệt độ (0C) | Mưa (mm) | Độ ẩm (%) | Nắng |
Ttb | Tx | Tn | Lượng | Số ngày | Trung bình | Thấp nhất | (Giờ) |
Cầu 14 | 23.4 | 30.5 | 18.6 | 184.8 | 8 | 84 | 56 | 178.9 |
Đăk Nông | 23.0 | 32.8 | 17.5 | 46.4 | 8 | 82 | 45 | 192.3 |
Đăk Mil | 21.5 | 28.3 | 17.6 | 114.2 | 9 | 87 | 56 | 155.3 |
Đức Xuyên | | | | 141.6 | 9 | | | |
Đăk Mâm | | | | 151.8 | 9 | | | |
Đăk Drông | | | | 176.6 | 9 | | | |
Nâm N’Jang | | | | 95.4 | 14 | | | |
Đăk Rmăng | | | | 77.2 | 15 | | | |
Quảng Sơn | | | | 83.6 | 9 | | | |
Quảng Khê | | | | 130.2 | 8 | | | |
Kiến Đức | | | | 153.4 | 8 | | | |
Đăk Ngo | | | | 149.2 | 15 | | | |
Đăk Bukso | | | | 110.4 | 14 | | | |
BẢNG SỐ LIỆU THỦY VĂN THÁNG 11 NĂM 2020
Trạm | Sông | Mực nước (cm) |
Hmax | Ngày | Hmin | Ngày | Htb |
Đăk Nông | Đăk Nông | 58864 | 01 | 58805 | 27 | 58830 |
Cầu 14 | EaKrông | 30325 | 15 | 30183 | 01 | 30276 |
Đức Xuyên | Krông Nô | 42307 | 12 | 42076 | 01 | 42238 |
DỰ BÁO THỦY VĂN THÁNG 12 NĂM 2020
Trạm | Sông | Mực nước (cm) | Lưu lượng (m3/s) |
Hmax | Hmin | Htb | Qmax | Qmin | Qtb |
Đăk Nông | Đăk Nông | 58825 | 58775 | 58790 | 27.0 | 12.0 | 16.0 |
Cầu 14 | EaKrông | 30310 | 30120 | 30240 | 470 | 120 | 190 |
Đức Xuyên | Krông Nô | 42300 | 42100 | 42200 | | | |
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://nukeviet.vn là vi phạm bản quyền