I. Tình hình khí tượng
1. Tổng kết:
Tháng 11 năm 2019 vừa qua, tỉnh Đăk Nông: Chịu ảnh hưởng rìa phía Tây Nam áp cao lạnh lục địa được tăng cường theo từng đợt; Riêng các ngày 01 và ngày 02 ảnh hưởng của hoàn lưu bão số 5 và ngày 10, 11 ảnh hưởng của hoàn lưu bão số 6; Với hoạt động của gió mùa Đông bắc có cường độ trung bình đến mạnh. Thời tiết phổ biến: Mây thay đổi, chiều tối và đêm có ngày có mưa nhỏ vài nơi, sáng sớm có sương mù nhẹ rải rác, ngày nắng gián đoạn; Riêng các ngày chịu anh hưởng của hoàn lưu bão sỗ 5 và 6 trời nhiều mây, có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to. Gió Đông đến Đông bắc cấp 2 - 3, có lúc cấp 4. Lượng mưa cao hơn; Độ ẩm và bốc hơi thấp hơn; Nhiệt độ và số giờ nắng biến động so với TBNNCTK.
2. Dự báo:
Tháng 12 năm 2019, thời tiết tỉnh Đăk Nông: Chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía Tây Nam áp cao lạnh lục địa tăng cường theo từng đợt. Với hoạt động của gió mùa Đông bắc có cường độ trung bình đến mạnh.
Thời tiết các khu vực phổ biến: Mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có ngày có mưa nhỏ vài nơi, đêm và sáng sớm có sương mù nhẹ rải rác. Gió Đông đến Đông bắc cấp 2 - 3, có lúc cấp 4.
Lượng mưa các khu vực phổ biến: Xấp xỉ so với TBNNCTK, tập trung vào nửa cuối tháng; Nhiệt độ xấp xỉ và cao hơn TBNNCK.
a. Khu vực các huyện phía Bắc và Đông Bắc tỉnh (Cư Jút, Krông Nô):
- Nhiệt độ không khí: Trung bình 21.0 - 23.00C; Cao nhất: 29.0 - 32.00C; Thấp nhất: 14.0 - 17.00C.
- Lượng mưa: < 10.0mm, cá biệt có nơi không mưa.
b. Khu vực các huyện Giữa tỉnh (Đăk Mil, Đăk Song):
- Nhiệt độ không khí: Trung bình: 20.0 - 22.00C; Cao nhất: 27.0 - 30.00C; Thấp nhất: 13.0 - 17.00C.
- Lượng mưa: < 10.0mm, cá biệt có nơi không mưa.
c. Khu vực các huyện phía Nam tỉnh (Tuy Đức, Đăk Rlấp, Gia Nghĩa, Đăk Glong): - Nhiệt độ không khí: Trung bình: 21.0 - 23.00C; Cao nhất: 29.0 - 32.00C; Thấp nhất: 13.0 - 16.00C.
- Lượng mưa: < 10.0mm, cá biệt có nơi không mưa.
II. Tình hình thủy văn
1. Tổng kết
Trong tháng 11 năm 2019: Mực nước và lưu lượng ở các sông, suối nhỏ trên địa bàn tỉnh Đăk Nông có dao động theo xu thế tăng vào những ngày đầu của thời kỳ giữa, những ngày sau mực nước ít biến đổi, thời kỳ đầu và cuối mực nước và lưu lượng có dao động theo xu thế giảm; Trên sông Đăk Nông (tại trạm Thủy văn Đăk Nông) mực nước và lưu lượng chịu ảnh hưởng điều tiết của công trình cải tạo lòng sông cách tuyến đo 50m về phía thượng lưu; Trên các sông Ea Krông (tại trạm Thủy văn Cầu 14) và sông Krông Nô (tại trạm Thủy văn Đức Xuyên) mực nước dao động theo chế độ vận hành của hồ thủy điện.
Mực nước trung bình tháng 11 năm 2019:
- So với trung bình tháng trước (tháng 10/2019): Phổ biến cao hơn từ 0.10 – 0.25m, trên sông Đăk Nông (tại trạm Thủy văn Đăk Nông) thấp hơn 0.10m.
- So với cùng kỳ năm trước (năm 2018): Phổ biến cao hơn từ 0.40 – 0.65m.
- So với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ: Phổ cao hơn từ 0.10 – 0.35m.
+ Dòng chảy trung bình tháng phổ biến ở mức xấp xỉ so với TBNN.
2. Dự báo
Tháng 12 năm 2019: Mực nước và lưu lượng ở các sông, suối nhỏ trên địa bàn tỉnh Đăk Nông có dao động theo xu thế giảm, với biên độ mực nước giảm từ 0.10 - 0.50m, vào thời kỳ cuối có khả năng xuất hiện tình trạng cạn kiệt ở một số suối nhỏ thuộc khu vực phía Bắc tỉnh; Trên sông Đăk Nông (tại trạm Thủy văn Đăk Nông) dòng chảy tiếp tục bị ảnh hưởng bởi công trình cải tạo lòng sông cách tuyến đo 50m về phía thượng lưu. Riêng trên sông Ea Krông (tại trạm Thủy văn Cầu 14) và sông Krông Nô (tại trạm Thủy văn Đức Xuyên) mực nước dao động theo chế độ vận hành của hồ thủy điện.
Mực nước trung bình tháng 12 năm 2019:
- So với mực nước trung bình tháng trước (tháng 11/2019) phổ biến ở mức thấp hơn từ 0.10 – 0.40m.
- So với mực nước trung bình cùng kỳ năm trước (năm 2018): Phổ biến cao hơn từ 0.05 – 0.45m.
- So với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ: Phổ biến ở mức cao hơn từ 0.10 - 0.35m.
+ Dòng chảy trung bình tháng phổ biến ở mức xấp xỉ so với TBNN.
BẢNG SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 11 NĂM 2019
Yếu tố Trạm | Nhiệt độ (0C) | Mưa (mm) | Độ ẩm (%) | Nắng |
Ttb | Tx | Tn | Lượng | Số ngày | Trung bình | Thấp nhất | (Giờ) |
Cầu 14 | 22.8 | 30.4 | 17.7 | 134.7 | 6 | 83 | 54 | 188.0 |
Đăk Nông | 22.4 | 30.9 | 15.9 | 147.0 | 11 | 83 | 55 | 186.4 |
Đăk Mil | 21.0 | 27.8 | 16.8 | 91.3 | 9 | 85 | 55 | 170.2 |
Đức Xuyên | | | | 195.3 | 4 | | | |
Đăk Mâm | | | | 93.0 | 6 | | | |
Đăk Drông | | | | 96.4 | 10 | | | |
Nâm N‘Jang | | | | 155.2 | 9 | | | |
Đăk Rmăng | | | | 133.4 | 7 | | | |
Quảng Sơn | | | | 153.0 | 13 | | | |
Quảng Khê | | | | 173.0 | 13 | | | |
Kiến Đức | | | | 135.2 | 8 | | | |
Đăk Ngo | | | | 147.0 | 9 | | | |
Đăk Bukso | | | | 213.8 | 8 | | | |
BẢNG SỐ LIỆU THỦY VĂN THÁNG 11 NĂM 2019
Trạm | Sông | Hmax (cm) | Ngày | Hmin (cm) | Ngày | Mực nước trung bình (cm) | Lưu lượng trung bình (m3/s) |
Thực đo | So sánh TBNN | Thực đo | So sánh TBNN |
Đăk Nông | Đăk Nông | 58946 | 12 | 58786 | 28 | 58829 | >34cm | 26.5 | >58% |
Cầu 14 | EaKrông | 30326 | 15 | 30161 | 01 | 30272 | >11cm | 175 | Xấp xỉ |
Đức Xuyên | Krông Nô | 42735 | 12 | 42278 | 23 | 42510 | >30cm | | |
DỰ BÁO THỦY VĂN THÁNG 12 NĂM 2019
Trạm | Sông | Htb (cm) | So sánh TBNN | Qtb (m3/s) | So sánh TBNN |
Đăk Nông | Đăk Nông | 58790 | >24cm | 15.5 | >65% |
Cầu 14 | EaKrông | 30260 | Xấp xỉ | 170 | Xấp xỉ |
Đức Xuyên | Krông Nô | 42495 | >35cm | | |