I. Tình hình khí tượng 1. Tổng kết: Trong tháng 9 năm 2020 tỉnh Đăk Nông chịu ảnh hưởng của rìa phía nam rãnh áp thấp có trục qua Bắc Trung Bộ đến Trung Bộ; Riêng từ ngày 16 - 18 chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới có trục qua Nam Trung Bộ nối với cơn bão số 5 (NOUL); Gió tây nam có cường độ trung bình đến mạnh. Trên cao ảnh hưởng của rìa Tây Nam áp cao cận nhiệt đới. Thời tiết phổ biến: Mây thay đổi đến nhiều mây, ngày nắng gián đoạn; chiều tối và đêm có mưa rào và dông, có ngày rải rác mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to. Nhiệt độ và số giờ nắng cao hơn; Bốc hơi và độ ẩm thấp hơn; Lượng mưa biến động so với TBNNCTK.
2. Dự báo: Trong tháng 10 năm 2020 tỉnh Đăk Nông có khả năng chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới có trục qua Nam Trung Bộ đến Trung Bộ, kết hợp với rìa Nam áp cao lạnh lục địa tăng cường. Trên cao là rìa Tây nam áp cao cận nhiệt đới.
Thời tiết các khu vực phổ biến: Thời kỳ đầu và giữa mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rải rác đến nhiều nơi, có nơi có mưa vừa đến mưa to và dông, ngày nắng gián đoạn; Thời kỳ cuối mây thay đổi, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi đến rải rác, ngày nắng. Gió Tây đến Tây Nam sau đổi hướng Đông đến Đông Bắc cấp 2 - 3.
Lượng mưa các khu vực phổ biến: Xấp xỉ và cao hơn so với TBNNCK, tập trung vào thời kỳ đầu và giữa. Nhiệt độ các khu vực phổ biến xấp xỉ so với TBNNCTK.
a. Khu vực các huyện phía Bắc và Đông Bắc tỉnh (Cư Jút, Krông Nô): - Nhiệt độ không khí: Trung bình 23.0 - 25.0
0C; Cao nhất: 30.0 - 33.0
0C; Thấp nhất: 17.0 - 20.0
0C.
- Lượng mưa: 250.0 - 350.0mm, có nơi > 350.0mm (TBNN: 216.5 - 255.5mm).
b. Khu vực các huyện Giữa tỉnh (Đăk Mil, Đăk Song): - Nhiệt độ không khí: Trung bình: 22.5 - 24.5
0C; Cao nhất: 29.0 - 32.0
0C; Thấp nhất: 17.0 - 20.0
0C.
- Lượng mưa: 250.0 - 350.0mm, có nơi > 350.0mm (TBNN: 210.3 - 271.3mm).
c. Khu vực các huyện phía Nam tỉnh (Tuy Đức, Đăk Rlấp, Gia Nghĩa, Đăk Glong): - Nhiệt độ không khí: Trung bình: 22.5 - 24.5
0C; Cao nhất: 30.0 - 33.0
0C; Thấp nhất: 17.0 - 20.0
0C.
- Lượng mưa: 200.0 - 300.0mm, có nơi > 300.0mm (TBNN: 201.4 - 256.2mm).
II. Tình hình thủy văn1. Tổng kếtTrong tháng 9 năm 2020: Mực nước và lưu lượng ở các sông, suối trên địa bàn tỉnh Đăk Nông dao động theo xu thế tăng vào thời kỳ đầu và giữa, trên sông Đăk Nông (tại trạm Thủy văn Đăk Nông) xuất hiện 01 đợt lũ nhỏ với mực nước đỉnh lũ đạt báo động I; thời kỳ cuối dao động theo xu thế giảm dần. Trên sông Ea Krông (tại trạm Thủy văn Cầu 14) và sông Krông Nô (tại trạm Thủy văn Đức Xuyên) mực nước dao động từ 0.80 – 1.40m.
+ Mực nước trung bình tháng 9 năm 2020:
- So với mực nước trung bình tháng trước (tháng 8/2020): Thấp hơn từ 0.05 - 0.35m;
- So với mực nước trung bình cùng kỳ năm trước (năm 2019): Phổ biến xấp xỉ; Riêng sông Krông Nô cao hơn đến 0.45m;
- So với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ: Cao hơn từ 0.10 - 0.30m.
+ Dòng chảy trung bình tháng ở mức cao hơn từ 15.0 – 30.0% so với TBNNCTK.
2. Dự báoTháng 10 năm 2020: Mực nước và lưu lượng ở các sông, suối trên địa bàn tỉnh Đăk Nông dao động theo xu thế tăng vào nửa đầu tháng, có khả năng xuất hiện lũ, với mực nước đỉnh lũ đạt xấp xỉ báo động II; Nửa cuối tháng mực nước có dao động nhỏ, có ngày ít biến đổi. Các sông Ea Krông và Krông Nô mực nước dao động theo điều tiết hồ chứa thủy điện.
Mực nước trung bình tháng 10 năm 2020:
- So với mực nước trung bình tháng trước (tháng 9/2020): Thấp hơn 0.05m, riêng sông Đăk Nông cao hơn 0.10m;
- So với mực nước trung bình cùng kỳ năm trước (năm 2019): Xấp xỉ đến cao hơn từ 0.20 – 0.55m;
- So với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ: Cao hơn từ 0.05 - 0.40m; Riêng sông Krông Nô thấp hơn 0.15m.
+ Dòng chảy trung bình tháng phổ biến cao hơn từ 15 - 35%, riêng sông Krông Nô thấp hơn 10.0% so với TBNNCTK.
Bản tin phát hành lúc 15 giờ 00 cùng ngày.
Bản tin tiếp theo phát hành lúc 15 giờ 00 ngày 01/11/2020.
PHỤ LỤC
BẢNG SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 9 NĂM 2020
(Thống kê nhanh theo điện báo)
Yếu tố Trạm | Nhiệt độ (0C) | Mưa (mm) | Độ ẩm (%) | Nắng |
Ttb | Tx | Tn | Lượng | Số ngày | Trung bình | Thấp nhất | (Giờ) |
Cầu 14 | 25.0 | 32.5 | 21.4 | 367.8 | 25 | 86 | 53 | 172.9 |
Đăk Nông | 23.9 | 32.0 | 20.3 | 338.3 | 28 | 89 | 56 | 131.2 |
Đăk Mil | 23.3 | 30.0 | 20.0 | 279.4 | 23 | 89 | 12 | 135.5 |
Đức Xuyên | | | | 227.6 | 21 | | | |
Đăk Mâm | | | | 242.4 | 27 | | | |
Đăk Drông | | | | 271.0 | 25 | | | |
Nâm N’Jang | | | | 520.8 | 28 | | | |
Đăk Rmăng | | | | 397.2 | 29 | | | |
Quảng Sơn | | | | 434.8 | 30 | | | |
Quảng Khê | | | | 379.2 | 27 | | | |
Kiến Đức | | | | 442.4 | 27 | | | |
Đăk Ngo | | | | 553.6 | 30 | | | |
Đăk Bukso | | | | 454.0 | 30 | | | |
BẢNG SỐ LIỆU THỦY VĂN THÁNG 9 NĂM 2020
Trạm | Sông | Mực nước (cm) |
Hmax | Ngày | Hmin | Ngày | Htb |
Đăk Nông | Đăk Nông | 58900 | 15 | 58852 | 01 | 58880 |
Cầu 14 | EaKrông | 30283 | 15 | 30202 | 02 | 30268 |
Đức Xuyên | Krông Nô | 42309 | 01 | 42167 | 14 | 42266 |
DỰ BÁO THỦY VĂN THÁNG 10 NĂM 2020
Trạm | Sông | Mực nước (cm) | Lưu lượng (m3/s) |
Hmax | Hmin | Htb | Qmax | Qmin | Qtb |
Đăk Nông | Đăk Nông | 58950 | 58840 | 58890 | 80.5 | 32.0 | 52.0 |
Cầu 14 | EaKrông | 30290 | 30170 | 30265 | 390 | 145 | 250 |
Đức Xuyên | Krông Nô | 42320 | 42160 | 42260 | | | |
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://nukeviet.vn là vi phạm bản quyền