1.Phân tích đánh giá thời tiết nổi bật tháng 6/2022Tháng 06 năm 2022, tỉnh Đắk Nông chịu ảnh hưởng chủ yếu: Rìa Đông Nam áp thấp nóng phía tây, thời kỳ giữa được nối với rãnh áp thấp có trục qua khu vực Bắc Bộ. Riêng ngày 29, 30 chịu ảnh hưởng rãnh áp thấp có trục qua Bắc Bộ nối với bão số 01. Đới gió Tây Nam có cường độ yếu đến trung bình ở thời kỳ đầu và cuối, thời kỳ giữa có cường độ trung bình đến mạnh. Trên cao chịu ảnh hưởng rìa tây nam áp cao cận nhiệt đới.
Thời tiết phổ biến: Mây thay đổi đến nhiều mây, ngày nắng gián đoạn, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác đến nhiều nơi, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Gió Tây đến Tây Nam cấp 2-3.
So với TBNNCK: Nhiệt độ, số giờ nắng xấp xỉ và cao hơn; Độ ẩm, bốc hơi xấp xỉ; Lượng mưa biến động so với TBNNCK.
BẢNG SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 6 NĂM 2022
Yếu tố Trạm | Nhiệt độ (0C) | Mưa (mm) | Độ ẩm (%) | Nắng |
Ttb | Tx | Tn | Lượng | Số ngày | Trung bình | Thấp nhất | (Giờ) |
TV. Cầu 14 | | | | 149,6 | 16 | | | |
KT. Đăk Nông | 24,6 | 33,1 | 19,1 | 260,6 | 19 | 85 | 47 | 208,6 |
KT. Đăk Mil | 24,1 | 31,3 | 19,5 | 282,3 | 21 | 86 | 53 | 209,7 |
TV. Đức Xuyên | | | | 271,5 | 13 | | | |
Đăk Mâm | | | | 353,4 | 21 | | | |
Đăk Drông | | | | 231,2 | 21 | | | |
Nâm N’Jang | | | | 303,2 | 21 | | | |
Quảng Khê | | | | 290,6 | 24 | | | |
Kiến Đức | | | | 308,4 | 18 | | | |
Đăk Ngo | | | | 241,0 | 20 | | | |
ĐắkBukSo | | | | 20,6 | 16 | | | |
2. Dự báo xu thế thời tiết tháng 07/2022Tháng 7 năm 2022, thời tiết tỉnh Đăk Nông chủ yếu chịu ảnh hưởng: Rìa phía Nam rãnh áp thấp có trục qua Bắc Bộ đến Trung Bộ nối với các xoáy thấp trên khu vực Bắc và Giữa biển đông. Kết hợp với gió Tây Nam có cường độ trung bình đến mạnh. Trên cao là rìa Tây Nam áp cao cận nhiệt đới.
Thời tiết phổ biến: Mây thay đổi đến nhiều mây, ngày nắng gián đoạn, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi đến rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to; Mưa tập trung vào thời kỳ đầu và cuối. Trong mưa dông cần đề phòng lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh. Gió Tây đến Tây nam cấp 2 – 3, có lúc cấp 4.
So với TBNNCK: Nhiệt độ xấp xỉ và cao hơn, lượng mưa xấp xỉ và thấp hơn so với TBNNCK.
a) Thời kỳ từ ngày 01-10/7/2022: Thời kỳ đầu và giữa chịu ảnh hưởng của rìa xa phía Nam rãnh áp thấp có trục qua Bắc Bộ nối với cơn bão số 01 (Chaba), kết hợp gió Tây Nam có cường độ trung bình đến mạnh. Thời kỳ cuối chủ yếu chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam có cường độ trung bình. Trên cao rìa Tây Nam áp cao cận nhiệt đới.
Thời tiết phổ biến: Mây thay đổi đến nhiều mây, ngày nắng gián đoạn, chiều và tối có mưa rào và dông rải rác đến nhiều nơi; Cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong cơn dông cần đề phòng lốc, sét, mưa đá kèm gió giật mạnh. Mưa tập trung vào thời kỳ đầu và cuối. Gió Tây đến Tây Nam cấp 2 – 3, có lúc cấp 4. Nhiệt độ xấp xỉ, lượng mưa xấp xỉ và cao hơn so với TBNNCTK.
b) Thời kỳ từ ngày 11-20/7/2022: Tổng lượng mưa xấp xỉ và thấp hơn so với TBNNCK, nhiệt độ không khí trung bình phổ biến cao hơn so với TBNNCK.
c) Thời kỳ từ ngày 21-31/7/2022: Tổng lượng mưa xấp xỉ so với TBNNCK, nhiệt độ không khí trung bình phổ biến xấp xỉ và cao hơn so với TBNNCK.
DỰ BÁO NHIỆT ĐỘ THÁNG 7 NĂM 2022
STT | Nhiệt độ Địa điểm | Thời kỳ từ 01-10/7 | Thời kỳ từ 11-20/7 | Thời kỳ từ 21-31/7 | Thời kỳ từ 01-31/7 |
TBNN | Dự báo | TBNN | Dự báo | TBNN | Dự báo | TBNN | Dự báo |
1 | KT. Đăk Nông | 23,3 | 23,0-24,0 | 23,2 | 23,0-24,0 | 23,0 | 23,0-24,0 | 23,1 | 23,0-24,0 |
2 | KT. Đăk Mil | 23,4 | 23,0-24,0 | 23,4 | 23,5-24,5 | 23,2 | 23,0-24,0 | 23,3 | 23,0-24,0 |
DỰ BÁO LƯỢNG MƯA THÁNG 7 NĂM 2022
STT | Lượng mưa Địa điểm | Thời kỳ từ 01-10/7 | Thời kỳ từ 11-20/7 | Thời kỳ từ 21-31/7 | Thời kỳ từ 01-31/7 |
TBNN | Dự báo | TBNN | Dự báo | TBNN | Dự báo | TBNN | Dự báo |
1 | TV. Cầu 14 | 77.8 | 40 - 80 | 71.1 | 50- 100 | 72.0 | 60- 110 | 220.9 | 150-250 |
2 | KT. Đăk Nông | 120.5 | 80- 130 | 120.4 | 80- 130 | 144.9 | 100- 200 | 385.8 | 300-400 |
3 | KT. Đăk Mil | 74.7 | 60- 110 | 78.0 | 50- 100 | 83.3 | 60- 110 | 235.9 | 200-300 |
4 | TV. Đức Xuyên | 83.1 | 60-110 | 94.5 | 60- 110 | 91.5 | 80- 130 | 269.2 | 220-320 |
5 | Đăk Mâm | 96.8 | 80- 130 | 73.7 | 50- 100 | 118.2 | 100- 150 | 288.6 | 230-330 |
6 | Đăk Drông | 82.3 | 50- 100 | 74.2 | 50- 100 | 103.5 | 80- 130 | 259.9 | 200-300 |
7 | Nâm N’Jang | 107.9 | 70- 120 | 114.4 | 80- 130 | 118.1 | 80- 130 | 340.3 | 300-400 |
8 | Quảng Khê | 90.6 | 60- 110 | 128.0 | 70- 120 | 130.6 | 100- 150 | 349.2 | 300-400 |
9 | Kiến Đức | 151.9 | 100- 200 | 174.2 | 130-180 | 164.6 | 100- 200 | 490.7 | 420-520 |
10 | Đăk Ngo | 168.6 | 100- 120 | 202.2 | 150-200 | 172.0 | 150-200 | 542.7 | 500-600 |
11 | ĐắkBukSo | 129.3 | 100- 150 | 162.1 | 100-150 | 166.6 | 100- 200 | 458.0 | 400-500 |
Tin phát lúc 15h30’ ngày 01 tháng 7 năm 2022
Bản tin tiếp theo được ban hành ngày 01 tháng 8 năm 2022