I. Tình hình khí tượng 1. Tổng kết: Trong tháng 6 năm 2020 tỉnh Đăk Nông chịu ảnh hưởng rìa Đông Nam áp thấp nóng phía tây nối với rãnh áp thấp có trục qua Bắc Trung Bộ đến Bắc Bộ, trên cao ảnh hưởng của hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Thời tiết phổ biến: Mây thay đổi đến nhiều mây, ngày nắng gián đoạn, chiều tối và đêm có mưa rào rải rác đến nhiều nơi, có ngày rải rác mưa vừa, mưa to và dông. Nhiệt độ cao hơn; Bốc hơi và độ ẩm thấp hơn; Lượng mưa và số giờ nắng biến động so với TBNNCTK.
2. Dự báo: Tháng 7 năm 2020, thời tiết tỉnh Đăk Nông: Chủ yếu chịu ảnh hưởng của rìa phía Nam rãnh áp thấp có trục qua Trung Bộ đến Bắc Bộ và bão, áp thấp nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông. Với hoạt động của gió Tây nam có cường độ trung bình đến mạnh. Trên cao là rìa Tây nam áp cao cận nhiệt đới.
Thời tiết các khu vực phổ biến: Nhiều mây, ngày nắng gián đoạn, chiều tối và đêm có mưa, mưa rào nhiều nơi, có ngày có nơi mưa vừa, mưa to và dông. Trong cơn dông cần đề phòng lốc, sét kèm gió giật mạnh. Gió Tây đến Tây Nam cấp 2 - 3, có lúc cấp 4.
Lượng mưa các khu vực phổ biến: Xấp xỉ so với TBNN cùng TK, tập trung vào thời kỳ giữa và cuối. Nhiệt độ các khu vực phổ biến xấp xỉ và cao hơn so với TBNNCTK.
a. Khu vực các huyện phía Bắc và Đông Bắc tỉnh (Cư Jút, Krông Nô): - Nhiệt độ không khí: Trung bình 24.0 - 26.0
0C; Cao nhất: 31.0 - 34.0
0C; Thấp nhất: 18.0 - 21.0
0C.
- Lượng mưa: 200.0 – 300.0mm, có nơi > 300.0mm (TBNN: 220.0 - 300.0mm).
b. Khu vực các huyện Giữa tỉnh (Đăk Mil, Đăk Song): - Nhiệt độ không khí: Trung bình: 23.0 - 25.0
0C; Cao nhất: 30.0 - 33.0
0C; Thấp nhất: 18.0 - 21.0
0C.
- Lượng mưa: 250.0 – 350.0mm, có nơi > 350.0mm (TBNN: 240.0 - 350.0mm).
c. Khu vực các huyện phía Nam tỉnh (Tuy Đức, Đăk Rlấp, Gia Nghĩa, Đăk Glong): - Nhiệt độ không khí: Trung bình: 23.0 - 25.0
0C; Cao nhất: 30.0 - 33.0
0C; Thấp nhất: 18.0 - 21.0
0C.
- Lượng mưa: 350.0 – 450.0mm, có nơi > 450.0mm (TBNN: 310.0 - 430.0mm).
II. Tình hình thủy văn1. Tổng kếtTrong tháng 6 năm 2020: Mực nước và lưu lượng ở các sông, suối nhỏ trên địa bàn tỉnh Đăk Nông dao động theo xu thế tăng dần, với biên độ mực nước từ 0.10 – 0.30m; Trên các sông Đăk Nông (tại trạm Thủy văn Đăk Nông), sông Ea Krông (tại trạm Thủy văn Cầu 14) và sông Krông Nô (tại trạm Thủy văn Đức Xuyên) mực nước dao động từ 1.00 – 1.95m.
+ Mực nước trung bình tháng 6 năm 2020:
- So với mực nước trung bình tháng trước (tháng 5/2020): Cao hơn từ 0.30 - 0.50m; Riêng sông Krông Nô thấp hơn 0.10m;
- So với mực nước trung bình cùng kỳ năm trước (năm 2019): Cao hơn từ 0.05 - 0.15m; Riêng sông Krông Nô thấp hơn 0.15m;
- So với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ: Phổ biến ở mức thấp hơn từ 0.10 - 0.80m; Riêng sông Ea Krông cao hơn 0.20m.
+ Dòng chảy trung bình tháng ở mức thấp hơn từ 10 – 50%, riêng sông Ea Krông cao hơn 10% so với TBNNCTK.
2. Dự báoTháng 7 năm 2020: Mực nước và lưu lượng ở các sông, suối nhỏ trên địa bàn tỉnh Đăk Nông dao động với biên độ từ 0.30 - 0.50m, theo xu thế tăng; Các sông Đăk Nông, Ea Krông và Krông Nô mực nước dao động với biên độ từ 0.90 – 2.00m, chịu ảnh hưởng của điều tiết hồ chứa thủy điện và cải tạo lòng sông.
Mực nước trung bình tháng 7 năm 2020:
- So với mực nước trung bình tháng trước (tháng 6/2020): Xấp xỉ đến cao hơn từ 0.20 - 0.30m;
- So với mực nước trung bình cùng kỳ năm trước (năm 2019): Xấp xỉ đến cao hơn từ 0.05 – 0.15m;
- So với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ: Phổ biến ở mức thấp hơn từ 0.30 - 0.90m; Riêng sông Ea Krông cao hơn đến 0.30m.
+ Dòng chảy trung bình tháng phổ biến thấp hơn từ 5 - 30%, riêng sông Ea Krông cao hơn 10% so với TBNNCTK.
BẢNG SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 6 NĂM 2020
(Thống kê nhanh theo điện báo)
Yếu tố Trạm | Nhiệt độ (0C) | Mưa (mm) | Độ ẩm (%) | Nắng |
Ttb | Tx | Tn | Lượng | Số ngày | Trung bình | Thấp nhất | (Giờ) |
Cầu 14 | 25.8 | 33.2 | 21.2 | 262.6 | 18 | 82 | 54 | 208.0 |
Đăk Nông | 24.7 | 32.1 | 20.1 | 343.4 | 25 | 87 | 57 | 142.6 |
Đăk Mil | 23.8 | 31.0 | 19.3 | 416.2 | 27 | 86 | 53 | 166.9 |
Đức Xuyên | | | | 312.5 | 22 | | | |
Đăk Mâm | | | | 469.4 | 24 | | | |
Đăk Drông | | | | 273.2 | 26 | | | |
Nâm N’Jang | | | | 518.0 | 26 | | | |
Đăk Rmăng | | | | 293.4 | 27 | | | |
Quảng Sơn | | | | 439.6 | 29 | | | |
Quảng Khê | | | | 346.2 | 27 | | | |
Kiến Đức | | | | 408.2 | 25 | | | |
Đăk Ngo | | | | 395.8 | 26 | | | |
Đăk Bukso | | | | 569.4 | 27 | | | |
BẢNG SỐ LIỆU THỦY VĂN THÁNG 6 NĂM 2020
Trạm | Sông | Mực nước (cm) |
Hmax | Ngày | Hmin | Ngày | Htb |
Đăk Nông | Đăk Nông | 58834 | 17 | 58734 | 01 | 58769 |
Cầu 14 | EaKrông | 30297 | 26 | 30104 | 02 | 30243 |
Đức Xuyên | Krông Nô | 42216 | 09 | 42088 | 22 | 42147 |
DỰ BÁO THỦY VĂN THÁNG 7 NĂM 2020
Trạm | Sông | Mực nước (cm) | Lưu lượng (m3/s) |
Hmax | Hmin | Htb | Qmax | Qmin | Qtb |
Đăk Nông | Đăk Nông | 58875 | 58780 | 58800 | 45.5 | 13.0 | 19.0 |
Cầu 14 | EaKrông | 30300 | 30100 | 30250 | 265 | 160 | 260 |
Đức Xuyên | Krông Nô | 42220 | 42090 | 42170 | | | |
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://nukeviet.vn là vi phạm bản quyền