THÔNG BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THÁNG 9 NĂM 2018 CÁC KHU VỰC TRÊN PHẠM VI TỈNH ĐĂK NÔNG

   I. Tình hình khí tượng
   1. Tổng kết:
  Trong tháng 8 năm 2018 vừa qua tỉnh Đăk Nông chịu ảnh hưởng chủ yếu của rãnh thấp và dải hội tụ nhiệt đới có trục qua Trung Trung Bộ đến Bắc Bộ nối với cơn bão số 4. Với hoạt động của gió mùa Tây Nam có cường độ trung bình đến mạnh. Thời tiết phổ biến: Nhiều mây có mưa, có nơi có mưa vừa đến mưa to, cá biệt có nơi mưa rất to và dông, ngày có lúc nắng. Lượng mưa các khu vực phổ biến cao hơn, riêng khu vực phía Bắc tỉnh thấp hơn so với TBNN. Nhiệt độ không khí trung bình xấp xỉ so với TBNN.
   2. Dự báo:
Trong tháng 9 năm 2018 tỉnh Đăk Nông chủ yếu chịu ảnh hưởng của rìa phía Nam rãnh áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới có trục qua Trung Bộ đến Bắc Bộ và áp thấp nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông. Với hoạt động của gió mùa Tây Nam có cường độ trung bình đến mạnh. Thời tiết các khu vực phổ biến: Thời kỳ đầu mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào rải rác đến nhiều nơi, có nơi có mưa vừa và dông, ngày nắng gián đoạn; Thời kỳ giữa và cuối nhiều mây có mưa, có nơi có mưa vừa đến mưa to và dông, ngày có lúc nắng. Lượng mưa các khu vực xấp xỉ và thấp hơn một ít so với TBNNCTK, tập trung vào thời kỳ giữa và cuối. Nhiệt độ trung bình xấp xỉ hoặc cao hơn một ít so với TBNNCTK.
a.  Khu vực các huyện phía Bắc và Đông bắc tỉnh (Cư Jút, Krông Nô):
   - Nhiệt độ không khí: Trung bình 23.5 – 25.50C; Cao nhất: 30.0 – 33.00C; Thấp nhất: 19.0 – 22.00C.
   - Lượng mưa: 200.0 – 250.0mm.
b. Khu vực các huyện Giữa tỉnh (Đăk Mil, Đăk Song):
   - Nhiệt độ không khí: Trung bình: 22.5 –24.50C; Cao nhất: 29.0 – 32.00C; Thấp nhất: 19.0 – 22.00C.
   - Lượng mưa: 250.0 – 300.0mm, có nơi > 300.0mm.
   c. Khu vực các huyện phía Nam tỉnh (Tuy Đức, Đăk Rlấp, Gia Nghĩa, Đăk Glong):           
   - Nhiệt độ không khí: Trung bình: 22.5 – 24.50C; Cao nhất: 29.0 – 32.00C; Thấp nhất: 19.0 – 22.00C.
   - Lượng mưa: 350.0 – 400.0mm, có nơi > 400.0mm.
          II. Tình hình thủy văn
          1. Tổng kết
          Mực nước trên các sông, suối trên địa bàn tỉnh Đăk Nông trong tháng 8 năm 2018: Trên sông Đăk Nông mực nước có xu thế giảm vào thời kỳ đầu; thời kỳ giữa và cuối mực nước có dao động theo xu thế tăng mạnh, tại trạm Thủy văn Đăk Nông xuất hiện lũ, với đỉnh lũ lúc 04h00’ ngày 19/8 là 590.34 mét thấp hơn 0.16 mét so với Báo động III. Các sông EaKrông, Krông Nô mực nước dao động theo điều tiết của các hồ thủy điện với biên độ từ 0.85 – 2.95 mét.
          Mực nước trung bình tháng 8 năm 2018:
          - So với tháng trước (tháng 7/2018) ở mức cao hơn từ 0.15 – 0.60 mét; Riêng sông Krông Nô thấp hơn đến 0.10 mét.
          - So với cùng kỳ năm trước (năm 2017) ở mức cao hơn từ 0.20 – 0.75 mét; Riêng sông EaKrông thấp hơn đến 0.05 mét.
          - So với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ: Cao hơn từ 0.55 – 0.65 mét; riêng sông Krông Nô thấp hơn đến 0.80 mét.
          + Dòng chảy trung bình tháng ở mức cao hơn từ 20 - 75%; riêng sông Krông Nô thấp hơn đến 42%.
          2. Dự báo
          Mực nước trên các sông suối ở Đăk Nông trong tháng 9 năm 2018 có dao động nhỏ vào thời kỳ đầu; Thời kỳ giữa và cuối, mực nước dao động theo xu thế tăng từ 0.20 – 0.50m, có khả năng xuất hiện lũ cao hơn Báo động II; Riêng sông EaKrông và Krông Nô dao động theo điều tiết của hồ thủy điện.
          Mực nước trung bình tháng 9 năm 2018:
          - So với mực nước trung bình tháng trước (tháng 8/2018) ở mức thấp hơn từ 0.05 – 0.25 mét.
          - So với mực nước trung bình cùng kỳ năm trước (năm 2017) ở mức thấp hơn từ 0.05 – 0.15 mét; Riêng sông Đăk Nông cao hơn đến 0.35 mét.
          - So với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ:
          + Mực nước ở mức cao hơn từ 0.05 – 0.60 mét; Riêng sông Krông Nô thấp hơn đến 1.20 mét.
          + Dòng chảy trung bình tháng ở mức xấp xỉ đến cao hơn 78%; riêng sông Krông Nô thấp hơn đến 57%.
          Trong tháng 9, trên một số sông suối nhỏ thuộc vùng phía nam tỉnh có khả năng xuất hiện lũ.
 
 
 
 
BẢNG SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 8 NĂM 2018
(Thống kê nhanh theo điện báo)
        Yếu tố
 
  Trạm
Nhiệt độ (0C) Mưa (mm) Độ ẩm (%) Nắng
Ttb Tx Tn Lượng Số ngày Trung
bình
Thấp nhất (Giờ)
Cầu 14 24.5 31.3 21.1 145.5 20 86 56 125.4
Đăk Nông 23.1 30.9 19.4 316.7 27 91 61 80.9
Đăk Mil 23.1 29.2 19.7 210.6 26 87 60 158.0
Đức Xuyên       295.0 26      
Đăk Mâm       204.6 23      
Đăk Drông       237.6 27      
Nâm N‘Jang       653.0 31      
Đăk Rmăng       209.0 20      
Quảng Sơn       339.6 31      
Quảng Khê       418.4 29      
Kiến Đức       766.0 30      
Đăk Ngo       739.6 30      
Đăk Bukso       781.2 30      
 
BẢNG SỐ LIỆU THỦY VĂN THÁNG 8 NĂM 2018
(Thống kê nhanh theo điện báo)
Trạm Sông Hmax (cm) Ngày Hmin (cm) Ngày Mực nước trung bình (cm) Lưu lượng trung bình (m3/s)
Thực đo So sánh TBNN Thực đo So sánh TBNN
Đăk Nông Đăk Nông 59034 19 58863 05 58915 > 65 60.0  > 77%
Cầu 14 EaKrông 30288 21 30201 28 30262 > 58 170 > 23%
Đức Xuyên Krông Nô 42654 14 42359 06 42555 < 79 167   < 42%
 
DỰ BÁO THỦY VĂN THÁNG 9 NĂM 2018
Trạm Sông Htb (cm) So sánh TBNN Qtb (m3/s) So sánh TBNN
Đăk Nông Đăk Nông 58905 > 62 56.0 > 78%
Cầu 14 EaKrông 30255 > 2 170 > 2%
Đức Xuyên Krông Nô 42530 < 121 140 < 57%
 
 

Tác giả bài viết: Nguyễn Ngọc Bình

Nguồn tin: Đài Khí tượng Thủy văn Tỉnh Đăk Nông