THÔNG BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THÁNG 8 NĂM 2018 CÁC KHU VỰC TRÊN PHẠM VI TỈNH ĐĂK NÔNG

I. Tình hình khí tượng
   1. Tổng kết:
  Trong tháng 7 năm 2018 vừa qua, thời tiết tỉnh Đăk Nông chịu ảnh hưởng chủ yếu của rãnh thấp và dải hội tụ nhiệt đới có trục qua Trung Bộ đến Bắc Bộ. Với hoạt động của gió mùa Tây Nam có cường độ trung bình đến mạnh. Thời tiết phổ biến: Mây thay đổi đến nhiều mây, ngày nắng gián đoạn, chiều tối và đêm có mưa, mưa rào rải rác đến nhiều nơi, có nơi có mưa vừa đến mưa to, cá biệt có nơi mưa rất to và dông. Lượng mưa các khu vực phổ biến thấp hơn, riêng khu vực phía Nam tỉnh cao hơn so với TBNN. Nhiệt độ không khí trung bình cao hơn TBNN.
   2. Dự báo:
Trong tháng 8 năm 2018, thời tiết tỉnh Đăk Nông chủ yếu chịu ảnh hưởng của rìa phía Nam rãnh áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới có trục qua Trung bộ đến Bắc bộ và áp thấp nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông. Với hoạt động của  gió mùa Tây nam có cường độ trung bình đến mạnh. Thời tiết các khu vực phổ biến: Mây thay đổi đến nhiều mây có mưa, mưa rào rải rác đến nhiều nơi, có nơi có mưa vừa đến mưa to và dông, ngày nắng gián đoạn. Lượng mưa các khu vực xấp xỉ và cao hơn một ít so với TBNNCTK, tập trung vào thời kỳ giữa. Nhiệt độ trung bình xấp xỉ hoặc cao hơn một ít so với TBNNCTK.
a.  Khu vực các huyện phía Bắc và Đông bắc tỉnh: (Cư Jút, Krông Nô):
   - Nhiệt độ không khí: Trung bình 23.5 – 25.50C; Cao nhất: 30.0 – 33.00C; Thấp nhất: 19.0 – 22.00C.
   - Lượng mưa: 200.0 – 300.0mm.
b. Khu vực các huyện Giữa tỉnh: (Đăk Mil, Đăk Song):
   - Nhiệt độ không khí: Trung bình: 22.5 –24.50C; Cao nhất: 29.0 – 32.00C; Thấp nhất: 19.0 – 22.00C.
   - Lượng mưa: 250.0 – 350.0mm.
   c. Khu vực các huyện phía Nam tỉnh: (Tuy Đức, Đăk Rlấp, Gia Nghĩa, Đăk Glong):           
   - Nhiệt độ không khí: Trung bình: 22.5 – 24.50C; Cao nhất: 29.0 – 32.00C; Thấp nhất: 19.0 – 22.00C.
   - Lượng mưa: 350.0 – 450.0mm, có nơi > 450.0mm.
          II. Tình hình thủy văn
          1. Tổng kết
          Mực nước trên các sông, suối trên địa bàn tỉnh Đăk Nông trong tháng 7 năm 2018: Trên sông Đăk Nông mực nước ít biến đổi vào thời kỳ đầu; thời kỳ giữa và cuối mực nước có dao động theo xu thế tăng mạnh, xuất hiện lũ cao hơn 0.12 mét so với Báo động II. Các sông EaKrông, Krông Nô mực nước dao động theo điều tiết của các hồ thủy điện với biên độ từ 1.40 – 2.40 mét.
          Mực nước trung bình tháng 7 năm 2018:
          - So với tháng trước (tháng 6/2018) ở mức cao hơn từ 0.15 – 0.65 mét;
          - So với cùng kỳ năm trước (năm 2017) ở mức cao hơn từ 0.05 – 0.90 mét; Riêng sông EaKrông thấp hơn đến 0.20 mét;
          - So với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ: Cao hơn từ 0.50 – 0.60 mét; riêng sông Krông Nô thấp hơn đến 0.15 mét.
          + Dòng chảy trung bình tháng ở mức xấp xỉ đến cao hơn từ 5 - 15%; riêng sông Krông Nô thấp hơn đến 20%.
          2. Dự báo
          Mực nước trên các sông suối ở Đăk Nông trong tháng 8 năm 2018 có dao động theo xu thế tăng từ 0.20 – 0.60m vào thời kỳ giữa, có khả năng xuất hiện lũ xấp xỉ đến cao hơn Báo động II một ít; Thời kỳ đầu và cuối có dao động nhỏ; có ngày mực nước ít biến đổi; Riêng sông EaKrông và Krông Nô dao động theo điều tiết của hồ thủy điện.
          Mực nước trung bình tháng 8 năm 2018:
          - So với mực nước trung bình tháng trước (tháng 7/2018) ở mức cao hơn từ 0.05 – 0.40 mét; riêng sông Krông Nô thấp hơn đến 0.60 mét.
          - So với mực nước trung bình cùng kỳ năm trước (năm 2017) ở mức thấp hơn từ 0.20 – 0.30 mét; Riêng sông Krông Nô cao hơn từ 0.40 – 0.50 mét;
          - So với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ:
          + Mực nước ở mức cao hơn từ 0.10 – 0.20 mét; Riêng sông Ea Krông thấp hơn đến 0.20 mét;
          + Dòng chảy trung bình tháng ở mức cao hơn từ 15 - 45%; riêng sông Krông Nô thấp hơn đến 63%.
          Sang tháng 8, trên một số sông suối nhỏ thuộc vùng phía nam tỉnh có khả năng xuất hiện lũ.
 
BẢNG SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 7 NĂM 2018
(Thống kê nhanh theo điện báo)
        Yếu tố
 
  Trạm
Nhiệt độ (0C) Mưa (mm) Độ ẩm (%) Nắng
Ttb Tx Tn Lượng Số ngày Trung
bình
Thấp nhất (Giờ)
Cầu 14 24.7 31.1 21.5 211.8 21 86 61 122.9
Đăk Nông 23.6 30.6 20.3 341.0 30 90 58 97.6
Đăk Mil 23.6 30.2 20.3 149.0 26 86 61 171.6
Đức Xuyên       211.7 21      
Đăk Mâm       168.0 23      
Đăk Drông       203.6 28      
Nâm N‘Jang       581.0 30      
Đăk Rmăng       332.4 29      
Quảng Sơn       304.2 29      
Quảng Khê       432.2 31      
Kiến Đức       821.6 31      
Đăk Ngo       769.0 30      
Đăk Bukso       741.0 30      
 
BẢNG SỐ LIỆU THỦY VĂN THÁNG 6 NĂM 2018
(Thống kê nhanh theo điện báo)
Trạm Sông Hmax (cm) Ngày Hmin (cm) Ngày Mực nước trung bình (cm) Lưu lượng trung bình (m3/s)
Thực đo So sánh TBNN Thực đo So sánh TBNN
Đăk Nông Đăk Nông 58839 28 58764 02 58795 > 23 17.0 > 60%
Cầu 14 EaKrông 30288 02 30127 07 30234 Xấp xỉ 155 Xấp xỉ
Đức Xuyên Krông Nô 42626 22 42366 06 42518 < 31 125   < 63%
 
DỰ BÁO THỦY VĂN THÁNG 7 NĂM 2018
Trạm Sông Htb (cm) So sánh TBNN Qtb (m3/s) So sánh TBNN
Đăk Nông Đăk Nông 58825 > 26 30.0 > 68%
Cầu 14 EaKrông 30245 > 56 160 < 21%
Đức Xuyên Krông Nô 42510 < 65 125 < 35%
 

Tác giả bài viết: Nguyễn Ngọc Bình

Nguồn tin: Đài Khí tượng Thủy văn Tỉnh Đăk Nông