1. Hiện trạng tổng lượng mưa, tổng lượng nước mặt trong 10 ngày qua.
a. Tổng lượng mưaTrong 10 ngày qua, thời tiết trên địa bàn tỉnh Đắk Nông phổ biến có mưa vài nơi.
So với TBNNCK phổ biến ở mức thấp hơn với tỷ lệ thiếu hụt dao động từ 80.0 - 100%, riêng ở một số nơi tại các huyện Tuy Đức và TP. Gia Nghĩa có nơi cao hơn.
So với cùng kỳ năm 2023 ở mức xấp xỉ và cao hơn.
b. Tổng lượng nước mặtTrong 10 ngày qua, mực nước và lưu lượng trên sông Đắk Nông (Tại trạm Thủy văn Đắk Nông) chịu ảnh hưởng của công trình hồ Hạ thuộc TP. Gia Nghĩa. Trên sông Ea Krông (Tại trạm Thủy văn Cầu 14) và Krông Nô (Tại trạm Thủy văn Đức Xuyên) dao động theo điều tiết hồ chứa thủy điện.
So với trung bình nhiều năm ở mức thấp hơn 1.55m trên sông Krông Nô (tại trạm thủy văn Đức Xuyên), ở mức cao hơn 6% trên sông Ea Krông (tại trạm thủy văn Cầu 14).
So với cùng kỳ năm trước (năm 2023) xấp xỉ trên sông Ea Krông, riêng sông Krông Nô (tại trạm thủy văn Đức Xuyên) ở mức thấp hơn 0.28m.
Riêng trên các sông, suối nhỏ mực nước dao động theo xu thế giảm, tình trạng cạn kiệt, thiếu hụt nguồn nước cục bộ có xu thế gia tăng.
2. Dự báo, cảnh báo diễn biến tổng lượng mưa, tổng lượng nước mặt trong 09 ngày tớia. Tổng lượng mưaTrong 10 ngày giữa tháng 3/2024 thời tiết trên địa bàn tỉnh Đắk Nông các huyện Cư Jút, Krông Nô, Đắk Mil phổ biến không mưa; Các huyện Đắk Song, Đắk Glong, Tuy Đức, Đắk R’lấp và TP. Gia Nghĩa có ngày chiều tối có mưa rào và dông vài nơi, tổng lượng mưa phổ biến <10mm.
So với TBNNCK, lượng mưa có khả năng ở mức xấp xỉ và thấp hơn.
b. Tổng lượng nước mặtMực nước trên sông Đắk Nông (Tại trạm Thủy văn Đắk Nông) chịu ảnh hưởng của công trình hồ Hạ thuộc TP. Gia Nghĩa. Trên sông Ea Krông (Tại trạm Thủy văn Cầu 14) và Krông Nô (Tại trạm Thủy văn Đức Xuyên) dao động theo điều tiết hồ chứa thủy điện.
Trên các sông, suối nhỏ mực nước tiếp tục dao động theo xu thế giảm, tình trạng cạn kiệt, thiếu hụt nguồn nước cục bộ tiếp tục xảy ra trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Đặc biệt tại các huyện: Krông Nô, Cư Jut, Đắk Mil, Đắk Glong, Tuy Đức.
So với trung bình nhiều năm ở mức xấp xỉ trên sông Ea Krông, riêng sông Krông Nô (tại trạm thủy văn Đức Xuyên) ở mức thấp hơn 1.25 – 1.35m.
3. Cảnh báo sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán: Tình trạng khô cạn nước trên sông, suối làm mất bề mặt áp nước, thiếu nước khiến đất bị co ngót, tạo lỗ rỗng trong đất là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sạt lở, sụt lún đất.
4. Cảnh báo Cấp độ rủi ro thiên tai do hạn hán: Theo quyết định 18/2021/QĐ-TTg Quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai thì hiện nay trên địa bàn tỉnh chưa đạt cấp độ rủi ro thiên tai.
5. Cảnh báo tác động của hạn hán hoặc sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán: Người dân cần sử dụng hợp lý nguồn nước để phục vụ tưới tiêu; Các công trình hồ chứa thủy điện, thủy lợi cần thực hiện điều tiết xả nước để giảm thiểu những thiệt hại do hạn hán gây ra tới đời sống sinh hoạt và sản xuất của người dân trên địa bàn tỉnh.
Phụ lục 1: Hiện trạng tổng lượng mưa, tổng lượng nước mặtBảng 1.1: Hiện trạng tổng lượng nước mưa từ ngày 01/3-10/3/2024. Huyện, thành phố | Trạm đo | Tổng lượng mưa (mm) | So với TBNNCK (%) | So với năm 2023 (%) |
Cư Jút | TV. Cầu 14 | 0.0 | -100.0 | |
Đắk Drông | 0.0 | -100.0 | |
Krông Nô | TV. Đức Xuyên | 0.0 | -100.0 | |
Đắk Mâm | 0.0 | -100.0 | |
Đắk Mil | KT. Đắk Mil | 0.0 | -100.0 | |
Đắk Song | Nâm N’Jang | 0.0 | -100.0 | |
TP. Gia Nghĩa | KT. Đắk Nông | 12.2 | -42.5 | |
Đắk Glong | Quảng Khê | 0.0 | -100.0 | |
Đắk R’lấp | Kiến Đức | 0.8 | -95.7 | |
Tuy Đức | Đắk Buk So | 14.2 | -1.9 | |
Đắk Ngo | 2.4 | -85.5 | |
Bảng 1.2: Hiện trạng tổng lượng nước mặt trên các lưu vực sông từ ngày 01-10/3/2024 Sông | Trạm | Yếu tố | Số liệu thực đo | So với TBNN | So với 2023 |
EaKrông | Cầu 14 | W(106m3) | 260.9 | > 6% | Xấp xỉ |
Krông Nô | Đức Xuyên | H(cm) | 42068 | < 154cm | < 28cm |
Phụ lục 2: Dự báo, cảnh báo tổng lượng mưa, tổng lượng nước mặtBảng 2.1: Dự báo tổng lượng nước mưa từ ngày 11-20/3/2024. Huyện, thành phố | Trạm đo | Tổng lượng mưa dự báo (mm) | So sánh với TBNN (%) |
Cư Jút | TV. Cầu 14 | 0 | -100 |
Đắk Drông | 0 | -100 |
Krông Nô | TV. Đức Xuyên | 0 | -100 |
Đắk Mâm | 0 | -100 |
Đắk Mil | KT. Đắk Mil | 0 | -100 |
Đắk Song | Nâm N’Jang | 0-10 | -68.2 đến -100 |
TP. Gia Nghĩa | KT. Đắk Nông | 0-10 | -68.4 đến -100 |
Đắk Glong | Quảng Khê | 0-10 | -73.5 đến -100 |
Đắk R’lấp | Kiến Đức | 0-10 | -74.4 đến -100 |
Tuy Đức | Đắk Buk So | 0-10 | -52.5 đến -100 |
Đắk Ngo | 0-10 | -71.9 đến -100 |
Bảng 2.2: Dự báo tổng lượng nước mặt trên các lưu vực sông từ ngày 11-20/3/2024 Sông | Trạm | Yếu tố | Đặc trưng dự báo | So với TBNN |
EaKrông | Cầu 14 | W(106m3) | 253.2 | Xấp xỉ |
Krông Nô | Đức Xuyên | H(cm) | 42070 | < 135cm |
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://nukeviet.vn là vi phạm bản quyền