I. Tình hình khí tượng 1. Tổng kết: Trong tháng 5 năm 2020 tỉnh Đăk Nông chịu ảnh hưởng rìa Đông Nam áp thấp nóng phía tây nối với rãnh áp thấp có trục qua Bắc Trung Bộ đến Bắc Bộ, trên cao ảnh hưởng của hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Thời tiết phổ biến: Mây thay đổi, chiều tối và đêm có mưa rào rải rác, có ngày mưa nhiều nơi, rải rác mưa vừa, có nơi mưa to đến rất to và dông, ngày nắng, có nơi nắng nóng. Nhiệt độ cao hơn; Lượng mưa, độ ẩm thấp hơn; Bốc hơi và số giờ nắng biến động so với TBNNCTK.
2. Dự báo: Trong tháng 6 năm 2020 thời tiết tỉnh Đăk Nông chủ yếu chịu ảnh hưởng: Rìa Đông Nam áp thấp nóng phía Tây nối với rãnh áp thấp có trục qua Trung Bộ đến Bắc Bộ, trên cao là hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Gió Tây nam hoạt động yếu ở thời kỳ đầu, thời kỳ giữa và cuối có cường độ trung bình đến mạnh. Thời tiết các khu vực phổ biến: Mây thay đổi đến nhiều mây, ngày nắng gián đoạn, thời kỳ đầu và giữa chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác đến nhiều nơi, cục bộ có mưa vừa, mưa to; Thời kỳ cuối chiều tối và đêm có mưa, rải rác mưa vừa, có nơi mưa to và dông. Cần đề phòng lốc, sét và gió mạnh trong cơn dông. Gió Tây đến Tây nam cấp 2 - 3. Lượng mưa các khu vực phổ biến xấp xỉ và cao hơn so với TBNNCTK, tập trung vào thời kỳ cuối. Nhiệt độ không khí trung bình xấp xỉ và cao hơn so với TBNNCTK.
a. Khu vực các huyện phía Bắc và Đông Bắc tỉnh (Cư Jút, Krông Nô):
- Nhiệt độ không khí: Trung bình 24.0 - 26.0
0C; Cao nhất: 32.0 - 35.0
0C; Thấp nhất: 18.0 - 21.0
0C.
- Lượng mưa: 200.0 - 300.0mm. (TBNN: 240.0 - 300.0mm)
b. Khu vực các huyện Giữa tỉnh (Đăk Mil, Đăk Song):
- Nhiệt độ không khí: Trung bình: 23.0 - 25.0
0C; Cao nhất: 31.0 - 34.0
0C; Thấp nhất: 18.0 - 21.0
0C.
- Lượng mưa: 200.0 - 300.0mm. (TBNN: 220.0 - 270.0mm)
c. Khu vực các huyện phía Nam tỉnh (Tuy Đức, Đăk Rlấp, Gia Nghĩa, Đăk Glong):
- Nhiệt độ không khí: Trung bình: 23.0 - 25.0
0C; Cao nhất: 31.0 - 34.0
0C; Thấp nhất: 18.0 - 21.0
0C.
- Lượng mưa: 250.0 - 350.0mm, có nơi > 350.0mm.(TBNN: 250.0 - 400.0mm)
II. Tình hình thủy văn1. Tổng kếtTrong tháng 5 năm 2020: Mực nước và lưu lượng ở các sông, suối nhỏ trên địa bàn tỉnh Đăk Nông có xu thế dao động; Tình trạng cạn kiệt tại một số suối nhỏ thuộc khu vực phía Bắc và giữa tỉnh đã giảm dần vào thời kỳ cuối; Trên sông Đăk Nông (tại trạm Thủy văn Đăk Nông) mực nước và lưu lượng chịu ảnh hưởng của công trình cải tạo lòng sông cách tuyến đo 50m về phía thượng lưu; Trên các sông Ea Krông (tại trạm Thủy văn Cầu 14) và sông Krông Nô (tại trạm Thủy văn Đức Xuyên) mực nước dao động theo chế độ vận hành của hồ thủy điện.
Mực nước trung bình tháng 5 năm 2020:
- So với mực nước trung bình tháng trước (tháng 4/2020): Cao hơn từ 0.05 - 0.40m; Riêng sông Krông Nô thấp hơn đến 0.35m;
- So với mực nước trung bình cùng kỳ năm trước (năm 2019): Thấp hơn từ 0.10 - 0.30m;
- So với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ: Phổ biến ở mức thấp hơn từ 0.25 - 0.50m.
+ Dòng chảy trung bình tháng phổ biến ở mức thấp hơn từ 5 – 55% so với TBNNCTK.
2. Dự báoTháng 6 năm 2020: Mực nước và lưu lượng ở các sông, suối trên địa bàn tỉnh Đăk Nông có dao động với biên độ từ 0.10 - 0.30m, theo xu thế tăng dần; Tình trạng cạn kiệt trên các suối nhỏ giảm dần và chấm dứt hẳn vào thời kỳ đầu.
Mực nước trung bình tháng 6 năm 2020:
- So với mực nước trung bình tháng trước (tháng 5/2020): Cao hơn từ 0.05 - 0.25m;
- So với mực nước trung bình cùng kỳ năm trước (năm 2019): Phổ biến thấp hơn đến 0.15m; Riêng sông Krông Nô cao hơn đến 0.15m;
- So với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ: Phổ biến ở mức thấp hơn từ 0.05 - 0.50m;
+ Dòng chảy trung bình tháng phổ biến xấp xỉ đến thấp hơn 45% so với TBNNCTK.
BẢNG SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 5 NĂM 2020
(Thống kê nhanh theo điện báo)
Yếu tố Trạm | Nhiệt độ (0C) | Mưa (mm) | Độ ẩm (%) | Nắng |
Ttb | Tx | Tn | Lượng | Số ngày | Trung bình | Thấp nhất | (Giờ) |
Cầu 14 | 28.0 | 37.9 | 21.7 | 109.8 | 10 | 73 | 32 | 241.9 |
Đăk Nông | 26.2 | 34.2 | 20.1 | 138.3 | 12 | 82 | 42 | 175.2 |
Đăk Mil | 26.1 | 35.0 | 20.1 | 85.1 | 13 | 76 | 29 | 219.3 |
Đức Xuyên | | | | 159.2 | 14 | | | |
Đăk Mâm | | | | 250.4 | 19 | | | |
Đăk Drông | | | | 180.8 | 18 | | | |
Nâm N’Jang | | | | 194.6 | 16 | | | |
Đăk Rmăng | | | | 100.2 | 9 | | | |
Quảng Sơn | | | | 114.4 | 11 | | | |
Quảng Khê | | | | 253.0 | 17 | | | |
Kiến Đức | | | | 123.6 | 11 | | | |
Đăk Ngo | | | | 166.6 | 14 | | | |
Đăk Bukso | | | | 209.2 | 16 | | | |
BẢNG SỐ LIỆU THỦY VĂN THÁNG 5 NĂM 2020
Trạm | Sông | Mực nước (cm) |
Hmax | Ngày | Hmin | Ngày | Htb |
Đăk Nông | Đăk Nông | 58776 | 11 | 58733 | 19 | 58739 |
Cầu 14 | EaKrông | 30270 | 04 | 30113 | 07 | 30197 |
Đức Xuyên | Krông Nô | 42251 | 22 | 42077 | 19 | 42158 |
DỰ BÁO THỦY VĂN THÁNG 6 NĂM 2020
Trạm | Sông | Mực nước (cm) | Lưu lượng (m3/s) |
Hmax | Hmin | Htb | Qmax | Qmin | Qtb |
Đăk Nông | Đăk Nông | 58750 | 58725 | 58740 | 6.30 | 2.60 | 5.50 |
Cầu 14 | EaKrông | 30285 | 30120 | 30220 | 185 | 105 | 145 |
Đức Xuyên | Krông Nô | 42260 | 42085 | 42190 | | | |
Bản tin phát hành lúc 16 giờ 00 cùng ngày.
Bản tin tiếp theo phát hành lúc 16 giờ 00 ngày 01/7/2020.
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://nukeviet.vn là vi phạm bản quyền