I. DIỄN BIẾN KHÍ TƯỢNG, THỦY VĂN (Từ ngày 01/3/2019 đến ngày 10/8/2019)1.1 Khí tượng1.1.1 Nhiệt độ:Nhiệt độ không khí trung bình trên các khu vực từ tháng 3 - 6/2019 cao hơn 0.7 - 1.4
0C so với TBNNCK; tháng 7 và 10 ngày đầu tháng 8/2019 phổ biến xấp xỉ so với TBNNCK với chuẩn sai dao động từ -0.6 - 0.5
0C.
1.1.2 Lượng mưa:Từ tháng 3 - 7/2019 lượng mưa đạt xấp xỉ và thấp hơn so với TBNNCK; sang đến 10 ngày đầu tháng 8/2019 đạt cao hơn so với TBNNCK;
1.1.3 Độ ẩm không khí: Độ ẩm trung bình các tháng phổ biến ở mức xấp xỉ so với TBNNCK với chuẩn sai dao động từ -5% đến 2%.
1.1.4 Các hiện tượng khí tượng nguy hiểm:Từ tháng 3 đến 10 ngày đầu tháng 8/2019, trên biển Đông xuất hiện 2 cơn bão và 4 áp thấp nhiệt đới, trong đó có bão số 2 (MUN) và bão số 3 (Winpha) ảnh hưởng trực tiếp tới khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Tỉnh Đăk Nông không chịu ảnh hưởng trực tiếp của các cơn bão và áp thấp nhiệt đới nói trên.
Từ ngày 06 - 09/8/2019 do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam có cường độ mạnh trên địa bàn tỉnh Đăk Nông đã xảy ra một đợt mưa lớn diện rộng. Lượng mưa đo được từ ngày 06/8 đến ngày 09/8 phổ biến từ: 100.0 - 250.0mm; cá biệt tại Đăk Ru: 717.4mm, Quảng Tín: 421.8mm, Đăk Sin: 419.6mm.
1.2 Thủy văn: Từ tháng 3 - 6/2019 trên sông Đăk Nông (tại trạm thủy văn Đăk Nông): mực nước dao động với biên độ từ 0.05 – 0.30m; Từ tháng 7/2019 đến 10 ngày đầu tháng 8/2019, mực nước có xu thế tăng, đã xuất hiện một trận lũ với mực nước đỉnh lũ đạt mức 589.17m (< BĐII: 0.33m). Riêng trên sông EaKrông (tại trạm thủy văn Cầu 14) và sông Krông Nô (tại trạm thủy văn Đức Xuyên) mực nước dao động với biên độ từ 1.45 - 2.90m và theo điều tiết của các hồ thủy điện.
So với mực nước TBNN cùng thời kỳ: Phổ biến thấp hơn từ 0.05 – 0.60m; Riêng trên sông Krông Nô (tại trạm thủy văn Đức Xuyên) trong tháng 7/2019 thấp hơn 1.05m.
Dòng chảy trung bình các tháng ở mức xấp xỉ đến thấp hơn từ 5 – 60%; Riêng tháng 7 trên sông EaKrông (tại trạm thủy văn Cầu 14) cao hơn 8% so với TBNN.
II. DỰ BÁO KHÍ TƯỢNG, THỦY VĂN (Từ tháng 9/2019 đến tháng 02/2020)2.1 Khí tượng2.1.1 Nhiệt độNhiệt độ trung bình trong các tháng 9/2019 - 02/2020 có khả năng đạt xấp xỉ và cao hơn từ 0.2 -1.0
0C so với TBNNCK.
2.1.2 Lượng mưaTừ tháng 9/2019 - 02/2020, tổng lượng mưa dao động từ 400.0 - 700.0mm, phổ biến đạt xấp xỉ và thấp hơn so với TBNNCK (riêng lượng mưa tháng 9/2019 ở mức xấp xỉ và cao hơn so với TBNNCK).
Mùa mưa có khả năng kết thúc sớm hơn TBNN (tuần 2 tháng 10 năm 2019). Mưa nhiều tập trung vào tháng tháng 9.
2.1.3 Độ ẩm không khí:Độ ẩm không khí trung bình trong các tháng phổ biến ở mức xấp xỉ so với TBNN.
2.1.4 Các hiện tượng khí tượng nguy hiểm:Dự báo, từ nay đến cuối năm 2019 mật độ bão hoạt động trên khu vực Biển Đông có khả năng ở mức xấp xỉ so với TBNN (khoảng 7-9 cơn); trong đó có khoảng 3-4 cơn ảnh hưởng trực tiếp đến đất liền nước ta và ảnh hưởng nhiều đến khu vực Trung Bộ và Nam Bộ trong những tháng cuối năm 2019 (tháng 10 - 12/2019). Tiếp tục đề phòng nguy cơ xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như dông, lốc, gió mạnh.
2.2 Thuỷ vănTrên các sông suối thuộc khu vực phía Bắc và giữa tỉnh - Từ tháng 9 – 10/2019 mực nước trên các sông suối dao động theo xu thế tăng dần. Trên sông Krông Nô (tại trạm Thủy văn Đức Xuyên) có khả năng xảy ra từ 1 - 2 trận lũ, mực nước đỉnh lũ có khả năng đạt xấp xỉ báo động I (BĐI: 427.50m).
- Từ tháng 11/2019 - 02/2020 mực nước dao động theo xu thế giảm dần; Trên các sông suối nhỏ có khả năng xuất hiện tình trạng thiếu hụt nước cục bộ từ cuối tháng 01/2020.
Trên các sông suối thuộc khu vực phía Nam tỉnh- Từ tháng 9 – 10/2019, mực nước dao động theo xu thế tăng dần; Trên sông Đăk Nông có khả năng xuất hiện lũ với biên độ từ 1.00 – 1.50m, đỉnh lũ đạt trên mức báo động II từ 0.30 – 0.50m; Từ tháng 12/2019 – 02/2020, mực nước dao động theo xu thế giảm dần, từ tháng 02 sẽ xuất hiện tình trạng thiếu hụt nước cục bộ trên một số suối nhỏ.
- Số trận lũ xảy ra trong toàn vụ khoảng từ 2 - 4 trận, tập trung chủ yếu vào các tháng 9, 10, mực nước đỉnh lũ lớn nhất ở mức cao hơn đỉnh lũ TBNN.
PHỤ LỤC
Bảng 1: Số liệu khí tượng (tháng 03/2019–10/8/2019)
(Thống kê theo số liệu điện báo)
Yếu tố | Trạm | Năm 2019 | So với TBNNCK |
3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 10 ngày đầu tháng 8 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 10 ngày đầu tháng 8 |
Lượng mưa (mm) | Cầu 14 | 0.0 | 13.4 | 264.1 | 184.2 | 127.5 | 261.0 | -25.9 | -79.8 | 5.8 | -52.8 | -94.6 | 177.8 |
Đăk Mil | 5.5 | 88.3 | 176.3 | 155.2 | 250.3 | 183.7 | -41.2 | -63.3 | -83.2 | -72.7 | 5.7 | 110.4 |
Đăk Nông | 87.7 | 80.6 | 159.5 | 304.5 | 351.0 | 354.1 | -14.3 | -96.8 | -108.0 | -21.7 | -41.7 | 200.7 |
Nhiệt độ trung bình (OC ) | Cầu 14 | 26.1 | 27.7 | 27.0 | 26.3 | 25.4 | 24.4 | 1.4 | 1.5 | 1.2 | 1.4 | 0.5 | 0.2 |
Đăk Mil | 24.4 | 25.7 | 25.1 | 24.4 | 23.7 | 22.7 | 1.0 | 1.2 | 0.8 | 0.7 | 0.0 | -0.6 |
Đăk Nông | 24.6 | 25.5 | 25.6 | 24.7 | 24.1 | 22.9 | 1.4 | 1.3 | 1.4 | 1.1 | 0.5 | 0.0 |
Ẩm độ trung bình ( % ) | Cầu 14 | 70 | 69 | 77 | 81 | 82 | 86 | -2 | -4 | -3 | -4 | -3 | -2 |
Đăk Mil | 73 | 75 | 79 | 81 | 82 | 85 | -2 | -3 | -4 | -5 | -4 | -2 |
Đăk Nông | 75 | 81 | 84 | 88 | 88 | 93 | -1 | 0 | -2 | -1 | -1 | 2 |
Bảng 2.Thống kê đặc trưng mực nước của các tháng trong vụ
( Từ tháng 3/2019–10/8/2019)
Đơn vị: cm
Tháng | Trạm |
Đăk Nông | Cầu 14 | Đức Xuyên |
Hmax | Hmin | Htb | Hmax | Hmin | Htb | Hmax | Hmin | Htb |
3/2019 | 58735 | 58717 | 58719 | 30291 | 30143 | 30227 | 42626 | 42339 | 42492 |
4/2019 | 58746 | 58719 | 58734 | 30283 | 30122 | 30211 | 42603 | 42338 | 42466 |
5/2019 | 58768 | 58733 | 58749 | 30280 | 30123 | 30225 | 42581 | 42309 | 42436 |
6/2019 | 58772 | 58750 | 58761 | 30288 | 30124 | 30235 | 42457 | 42287 | 42398 |
7/2019 | 58838 | 58746 | 58786 | 30283 | 30140 | 30242 | 42489 | 42276 | 42396 |
10 ngày đầu tháng 8/2019 | 58917 | 58803 | 58836 | 30276 | 30167 | 30251 | 42553 | 42273 | 42347 |
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://nukeviet.vn là vi phạm bản quyền